Thuốc Loperamid là gì? Công dụng, cách sử dụng và lưu ý
Kiểm tra đơn hàng Tuyển dụng
  • vi
  • en
  • BỆNH TIÊU HÓA

    Thuốc Loperamid là gì? Công dụng, cách sử dụng và lưu ý

    Tác giả: Vũ Thị Hương

    Tham vấn y khoa: Dược Sĩ Hoàng Cường

    18/08/20

    Thuốc loperamid là một trong những loại thuốc thường dùng trong điều trị tiêu chảy. Tuy nhiên công dụng, cách sử dụng, có những loại thuốc nào có thành phần này và những lưu ý ra sao, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

    4.9/5 - (78 bình chọn)

    1. Thuốc Loperamid là gì?

    loperamid là gì

    Loperamid là hợp chất thường dùng trong điều trị tiêu chảy.

    Thuốc Loperamid (loperamide) là thuốc được sử dụng để điều trị tiêu chảy đột ngột. Thuốc hoạt động theo cơ chế làm chậm nhu động ruột từ đó làm giảm số lần đi ngoài và làm cho phân ít nước hơn.

    Theo Webmd, Loperamide cũng được sử dụng để giảm lượng dịch tiết ở những bệnh nhân đã trải qua phẫu thuật cắt hồi tràng và sử dụng trường hợp tiêu chảy liên tục ở những người bị viêm ruột.

    Tuy nhiên hoạt chất này chỉ điều trị các triệu chứng, không điều trị nguyên nhân gây ra tiêu chảy (ví dụ như nhiễm trùng). Việc điều trị các triệu chứng khác và nguyên nhân gây tiêu chảy phải do bác sĩ xác định.

    2. Thành phần

    Loperamid có công thức hóa học C29H33ClN2O2, có thể sử dụng như thuốc không kê đơn và là thành phần quan trọng trong nhiều thuốc điều trị tiêu chảy được bán trên thị trường như:

    • Imodium
    • Loperamide SPM
    • Loperamide Thành Nam
    • Loperamide Dược Phẩm Hà Tây
    • Loperamide GSK 2mg
    • Loperamide Capsules Honten
    • Loperamide Capsules BP
    • Loperamide Hydrochloride

    Các thuốc chủ yếu lấy tên gọi từ hoạt chất của thuốc. Do vậy có rất nhiều tên gọi trùng nhau và chỉ khác nhà sản xuất và phân phối trong, ngoài nước.

    3. Cơ chế hoạt động và hàm lượng

    3.1. Cơ chế hoạt động

    • Loperamide là thuốc trị tiêu chảy dùng để chữa triệu chứng các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng tiêu chảy mạn tính. Đây là một dạng opiate tổng hợp ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.
    • Thuốc Loperamid hoạt động theo cơ chế làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ vòng và hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải thông qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng liên quan đến giảm giải phóng acetycholin và prostaglandin.
    • Xấp xỉ 40% liều uống loperamid được hấp thụ qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động trên 50% và bài tiết qua phân và nước tiểu dưới dạng cả không đổi và chuyển hóa.
    • Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%. Thời gian bán hủy khoảng 7-14 giờ.

    3.2. Hàm lượng

    Thuốc đi ngoài loperamid hiện nay được bào chế dưới dạng:

    • Viên nang 2mg
    • Viên nén 2mg
    • Dạng dung dịch

    Thuốc được điều chế với hàm lượng:

    • Viên nang, viên nén, dưới dạng hydroclorid: 2 mg.
    • Dung dịch uống dạng hydroclorid: 1 mg/5 ml (60 ml, 90 ml, 120 ml).

    4. Chỉ định và chống chỉ định

    4.1. Chỉ định

    loperamid chỉ định

    Loperamid không được coi là thuốc để thay thế bù nước và điện giải bằng đường uống.

    • Dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược
    • Chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp không biến chứng ở người lớn hoặc giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng
    • Không được coi là thuốc để thay thế bù nước và điện giải bằng đường uống

    4.2. Chống chỉ định

    • Chống chỉ định đối với người mẫn cảm với thành phần loperamid
    • Khi cần tránh ức chế nhu động ruột
    • Khi gặp phải tổn thương gan
    • Có biểu hiện của viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả
    • Hội chứng lỵ
    • Chướng bụng

    5. Liều dùng và cách sử dụng

    5.1. Liều dùng dành cho người lớn

    5.1.1. Trường hợp cho người mắc tiêu chảy cấp tính

    Thuốc dạng viên nén, viên nang, dạng lỏng

    • Liều ban đầu: Uống 4mg ngay sau lần đi phân lỏng đầu tiên
    • Liều duy trì: Uống 2mg sau mỗi lần đi phân lỏng. Liều lượng tối đa không vượt quá 16mg/ngày.
    • Hiệu quả sẽ cải thiện trong vòng 3 ngày

    Thuốc dạng viên nhai

    • Liều khởi đầu: Uống 4mg sau lần đi phân lỏng đầu tiên
    • Liều duy trì: Sử dụng 2mg sau mỗi lần đi phân lỏng
    • Liều tối đa không vượt quá 8mg/ngày.

    5.1.2. Trường hợp cho người tiêu chảy mạn tính

    Thuốc dạng viên nén, viên nang, dạng lỏng

    • Liều khởi đầu: Uống 4mg/lần kèm theo 2mg sau mỗi lần đi phân lỏng.
    • Liều dùng tối đa không vượt quá 16mg/ngày
    • Liều duy trì: Mỗi ngày 4-8mg
    • Tình trạng sẽ được cải thiện trong 10 ngày

    5.2. Liều dùng Loperamid cho trẻ em

    Trẻ mắc tiêu chảy cấp tính

    liều dùng loperamid cho trẻ em

    Trẻ 2-6 tuổi (13-20kg): Chỉ nên cho trẻ sử dụng thuốc dạng dung dịch

    • Liều khởi đầu: Dùng 1mg/lần, ngày 3 lần ở ngày đầu tiên
    • Liều duy trì: Dùng 0,1 mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng, không vượt quá liều đầu tiên

    Trẻ 6-8 tuổi (20-30kg)

    • Dạng viên nén, viên nang, dạng lỏng:
      • Liều khởi đầu: uống 2mg sau mỗi lần đi phân lỏng đầu tiên
      • Liều duy trì: Dùng 1 mg uống sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo, không vượt quá 4mg trong 24 giờ.

    Trẻ 8-12 tuổi (nặng hơn 30kg)

    • Dạng viên nén, viên nang, dạng lỏng:
      • Liều khởi đầu: Uống 2mg, uống 3 lần/ngày trong ngày đầu tiên Liều duy trì: Dùng 0,1mg/kg/liều sau mỗi lần đi phân lỏng
      • Không vượt quá liều đầu tiên
    • Dạng viên nén nhai
      • Liều khởi đầu: Dùng 2mg, uống sau lần đi phân lỏng đầu tiên
      • Liều duy trì: Dùng 1mg sau mỗi lần đi phân lỏng tiếp theo, không vượt quá 6mg trong 24 giờ.

    Trẻ từ 12-18 tuổi

    • Dạng viên nén, viên nhai, viên nang và dạng lỏng
      • Liều khởi đầu: Dùng 4mg sau lần đi phân lỏng đầu tiên
      • Liều duy trì: Dùng 2mg sau lần đi phân lỏng tiếp theo, không vượt quá 8mg trong 24 giờ.
      • Liều dùng thông thường cho trẻ mắc tiêu chảy mạn tính (dưới 2 năm)

    5.3. Liều dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú

    Hiện nay chưa có đủ nghiên cứu để đánh giá dùng thuốc cho đối tượng phụ nữ mang thai, do vậy các bà bầu không nên tùy tiện sử dụng loperamid để điều trị chứng tiêu chảy.

    Đối với phụ nữ đang cho con bú có thể sử dụng với liều thấp và tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ do hoạt chất loperamide tiết ra sữa ít.

    6. Tương tác thuốc

    Loperamide có thể tương tác với một số loại thuốc khác nếu sử dụng chung và có thể làm tăng hoặc giảm công dụng của thuốc khác hoặc gia tăng mức độ ảnh hưởng của tác dụng phụ.

    Do vậy, người bệnh nên cân nhắc khi dùng chung với một số thành phần thuốc như:

    • Eliglustat (thành phần thuốc ức chế tổng hợp glucosylceramide được chỉ định để điều trị lâu dài bệnh Gaucher)
    • Lomitapide (thuốc dùng để hạ lipid máu, điều trị chứng tăng cholesterol máu gia đình)
    • Nilotinib (thuốc kê đơn điều trị các giai đoạn khác nhau của bệnh bạch cầu tủy mạn, ung thư máu)
    • Saquinavir (Sử dụng cho người suy giảm miễn dịch do bệnh HIV/AIDS)
    • Simeprevir (thuốc điều trị viêm gan C)
    • Tocophersolan (thuốc chỉ định trong tình trạng thiếu vitamin E do kém hấp thu ở bệnh nhân ứ mật)
    • Gemfibrozil (thuốc chống tăng lipid, hạ mỡ máu)

    7. Tác dụng phụ

    Trong quá trình sử dụng, tùy thuộc vào cơ địa mà người bệnh có những phản ứng với thuốc, có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn như:

    tác dụng phụ loperamid

    Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ.

    • Mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ
    • Xuất hiện phát ban trên da, hơi ngứa nhẹ
    • Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, ăn không ngon…
    • Tiêu chảy ra nước hoặc có máu
    • Tình trạng ngày càng diễn biến xấu đi
    • Mặt hoặc lưỡi bị sưng, phát ban đỏ hoặc tím lan rộng ở các vị trí khác nhau trên cơ thể.

    Chú ý: Các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như ngủ gật, trầm cảm, hôn mê, thường hay gặp với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Vì vậy, loperamide không được dùng trong điều trị với trẻ nhỏ.

    8. Một số loại thuốc có thành phần loperamid trên thị trường

    Loperamide SPM

    Loperamide Loperamide Loperamide GSK 2mg Imodium 2mg
    Hoạt chất, nồng độ Loperamid HCl 2mg Loperamid HCl 2mg Loperamid hydroclorid 2mg Loperamide HCL 2mg Loperamide HCl 2mg
    Dạng bào chế Viên nén VIên nang cứng Viên nang Viên nang cứng Viên nang

    Quy cách đóng gói

    Hộp 3 vỉ x 10 viên Hộp 10 vỉ x 10 vien Hộp 50 vỉ x 10 viên nang Hộp 5 vỉ x 10 viên Hộp 25 vỉ x 4 viên
    Hạn sử dụng 36 tháng 36 tháng 36 tháng 24 tháng
    Công ty sản xuất Công ty Cổ phần SPM Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây Công ty cổ phần dược phẩm SaVi Janssen
    Công ty đăng ký Công ty Cổ phần SPM Công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây Glaxosmithkline Pte.Ltd Xuất xứ thương hiệu: Bỉ
    Giá bán 800đ/viên 527đ/viên 300đ/viên Đang cập nhật

    280.000đ/hộp

    Trên thị trường có rất nhiều loại thuốc đều được đặt tên theo thành phần Loperamid hoặc Loperamide, tuy nhiên chỉ khác nhau về đơn vị sản xuất và đăng ký cũng như dạng bào chế. Do vậy người dùng cần nắm được đối tượng sử dụng để tìm mua dạng bào chế thích hợp.

    9. Lưu ý khi sử dụng loperamid

    9.1. Thận trọng khi dùng thuốc

    thận trong khi sử dụng thuốc

    Nên thận trọng trong quá trình sử dụng thuốc.

    Trước khi sử dụng Loperamide, bạn nên lưu ý một số thông tin sau để thuốc phát huy được tối đa công dụng:

    • Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể, tình trạng chướng bụng
    • Lưu ý khi dùng thuốc Loperamid ở người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng
    • Nên ngừng thuốc nếu không thấy tác dụng trong 48 giờ
    • Thông báo cho bác sĩ nếu dùng thuốc vẫn tiếp tục bị tiêu chảy sau 10 ngày điều trị
    • Không nên dùng thuốc kéo dài, chỉ nên dùng điều trị triệu chứng trong các đợt cấp của tiêu chảy do hội chứng ruột kích thích
    • Không nên dùng cho trẻ sơ sinh dưới 24 tháng tuổi hoặc trẻ em dưới 6 tuổi
    • Bệnh nhân AIDS khi dùng thuốc này điều trị tiêu chảy phải ngưng thuốc khi có những triệu chứng sớm nhất như căng chướng bụng
    • Đối với bà bầu và phụ nữ đang cho con bú, nên tham khảo ý kiến chuyên môn để được tư vấn sử dụng thuốc
    • Thuốc loperamid có thể gây buồn ngủ. Do vậy nên thận trọng khi dùng thuốc.

    9.2. Bảo quản thuốc

    • Nên bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và độ ẩm cao
    • Nhiệt độ dưới 30 độ C
    • Tránh xa tầm tay của trẻ nhỏ và vật nuôi
    • Không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu

    9.3. Sử dụng thuốc đúng cách

    • Nên làm theo hướng dẫn của bác sĩ nếu thuốc được kê đơn
    • Trong trường hợp thuốc không kê đơn, làm theo đúng hướng dẫn trong toa thuốc của nhà sản xuất
    • Đối với dạng dung dịch, nên dùng muỗng đo để đo chính xác từng liều
    • Trong quá trình chữa tiêu chảy, nên bổ sung nước để cơ thể tránh mất nước như:
      • Trong 24 giờ đầu nên uống nhiều nước không chứa caffeine hoặc sử dụng Oresol bù nước – điện giải.
      • Trong 24 giờ tiếp theo nên ăn các loại thực phẩm mềm, dễ tiêu
    • Hạn chế ăn đồ ăn nhanh, kẹo, đồ uống có cồn
    • Trường hợp quên liều nên dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều tiếp theo hãy bỏ qua và tiếp tục sử dụng như lịch định trước, không nên tăng gấp đôi liều
    • Trường hợp dùng gấp đôi liều nếu có những dấu hiệu bất thường nên tới ngay các cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

    Trên đây là một số thông tin và lưu ý khi sử dụng thuốc loperamid. Ngoài việc cầm tiêu chảy bằng thuốc tây, người bệnh có thể áp dụng một số bài thuốc dân gian đơn giản tại nhà để trị tiêu chảy. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ qua hotline 0865 344 349 hoặc chat với bác sĩ tại đây.

    Chat với bác sĩ ngay

    Chat với bác sĩ ngay

    Tham Vấn Y Khoa

    Dược sĩ Hoàng Mạnh Cường

    Tốt nghiệp đại học dược Hà Nội, dược sĩ Hoàng Mạnh Cường hiện đang phụ trách chuyên môn R&D của Dược Phẩm Tâm Bình. Với nhiều kinh nghiệm trong ngành dược lâm sàng, pháp chế dược và đặc biệt là Dược cổ truyền, dược sĩ Cường sẽ đưa đến cho quý độc giả những kiến thức Y dược được cập nhật mới nhất một cách nhanh chóng và đáng tin cậy - Góp phần nâng cao nhận thức và thông tin sức khoẻ cho cộng đồng.

    4.8 (193) Đã bán 5.6k

    Đại Tràng Tâm Bình - Hỗ trợ giảm các triệu chứng của viêm đại tràng cấp và mạn tính, viêm đại tràng co thắt

    85.000đ Bán chạy Thêm vào giỏ
    4.8 (193) Đã bán 5.6k

    Đại tràng EXTRA Tâm Bình - Hỗ trợ giảm các triệu chứng của viêm đại tràng. Hỗ trợ bảo vệ niêm mạc đại tràng.

    175.000đ Bán chạy Thêm vào giỏ
    4.8 (193) Đã bán 5.6k

    Viên tiêu hóa Tâm Bình - Hỗ trợ giảm triệu chứng rối loạn tiêu hoá, viêm đại tràng.

    60.000đ Bán chạy Thêm vào giỏ
    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Gửi câu hỏi tư vấn





      Các bài viết khác

      “Bật mí” công dụng của củ ngải trong điều trị viêm đại tràng! 07/09/20
      Củ ngải có nhiều công dụng, một trong số đó là điều trị bệnh viêm đại tràng và các bệnh…
      Rối loạn tiêu hóa khi mang thai: Nguyên nhân, cách phòng tránh 16/07/20
      Rối loạn tiêu hóa khi mang thai là hiện tượng thường gặp của rất nhiều phụ nữ trong thời gian…
      Hành tá tràng nằm ở đâu? Cấu tạo và chức năng của hành tá tràng 17/09/21
      Hành tá tràng là một phần của tá tràng, là nơi đổ dịch mật và dịch tụy cho quá trình…
      Hệ vi khuẩn đường ruột là gì? Vai trò, cách cải thiện vi khuẩn đường ruột 22/12/20
      Hệ vi khuẩn đường ruột đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe mỗi người. Trong cơ thể chúng…
      Xem tất cả bài viết